Chi tiết Toyota Wigo 2020 - nâng cấp nhẹ, giá 352-384 triệu đồng

2020-08-25 08:59:38

Toyota Wigo 2020 được thay đổi đôi chút ở ngoại hình, nâng cấp về tiện nghi đi kèm mức giá từ 352 triệu đồng.


Sau 2 năm ra mắt thị trường Việt Nam, Toyota tiếp tục mang về phiên bản nâng cấp của Wigo. Ở đời mới, Wigo được thay đổi đôi chút ở ngoại hình, trang bị thêm tiện nghi để tăng sức cạnh tranh với các đối thủ.


Tổng thể, Toyota Wigo 2020 không quá khác biệt so với phiên bản trước nâng cấp. Chiếc xe hạng A không sở hữu vẻ ngoài hào nhoáng nhưng có đủ tính thực dụng cho mẫu xe đô thị.


Toyota Wigo 2020 có các số đo dài x rộng x cao lần lượt là 3.660 x 1.600 x 1.520 (mm), chiều dài cơ sở 2.455 mm và khoảng sáng gầm đạt 160 mm. Các thông số kích thước của Wigo 2020 tương tự đời cũ. Wigo nhỉnh hơn VinFast Fadil ở chiều cao, chiều dài cơ sở và chịu thua ở chiều dài, rộng tổng thể. Các thông số tương ứng của Fadil lần lượt là 3.676 x 1.632 x 1.495 (mm), trục cơ sở dài 2.385 mm.


Phần đầu xe của Wigo trở nên thể thao hơn nhờ lưới tản nhiệt hình thang thiết kế to và sắc sảo. Đèn sương mù góc cạnh hơn đi kèm đèn pha mới.


Đuôi xe nổi bật với cụm đèn hậu được thiết kế lại, sắc nét hơn. Chỉ cụm đèn hậu và đèn phanh trên cao của Wigo sử dụng công nghệ LED, còn lại đều là đèn halogen.


Ở đời trước, gương chiếu hậu của Wigo là dạng gập cơ. Ở đời 2020, Wigo được nâng cấp lên gương chiếu hậu gập điện tích hợp đèn báo rẽ.


Xe sở hữu bộ mâm hợp kim 14 inch 8 chấu 2 tone màu kiểu vặn xoắn thể thao hơn. Kích thước mâm của Wigo tương đồng với Grand i10, trong khi các đối thủ còn lại như Honda Brio, Kia Morning hay VinFast Fadil đều sử dụng mâm 15 inch.


Ở bên trong, không gian ca-bin của Toyota Wigo 2020 tương đối rộng rãi và thoải mái so với các mẫu xe hạng A khác. Một người cao 1,7 m có thể ra vào xe tương đối dễ dàng, khoảng để chân ở hàng ghế trước/sau khá vừa vặn. Điểm trừ là xe chỉ được trang bị ghế nỉ.


Hãng xe Nhật Bản cải thiện yếu tố tiện nghi cho người dùng với các trang bị tiêu chuẩn như chìa khóa thông minh, khởi động bằng nút bấm, cụm điều khiển điều hòa dạng nút bấm tích hợp màn hình hiển thị và đầu DVD. Riêng phiên bản số tự động có thêm chức năng kết nối với điện thoại thông minh Smart Link. So với Fadil, Wigo thua kém về màn hình trung tâm, hệ thống điều hòa tự động và dàn âm thanh 6 loa.


Về trang bị an toàn, Toyota Wigo facelift sở hữu 2 túi khí, cảm biến lùi, phanh ABS/EBD và camera lùi. Dù là phiên bản nâng cấp, các tính năng an toàn của Wigo vẫn thua kém các đối thủ. Fadil được trang bị 2-6 túi khí, phanh ABS/EBD, cân bằng điện tử, kiểm soát lực kéo, hỗ trợ khởi hành ngang dốc, chức năng chống lật, cảm biến hỗ trợ đỗ xe sau và camera lùi.
 


Toyota Wigo 2020 vẫn sử dụng động cơ xăng 3NR-VE 4 xy-lanh thẳng hàng dung tích 1.2L. Động cơ sản sinh công suất 87 mã lực tại 6.000 vòng/phút và mô-men xoắn 108 Nm tại 4.200 vòng/phút. Đi kèm với động cơ là hộp số tự động 4 cấp hoặc số sàn 5 cấp. So với các đối thủ trong phân khúc, Wigo thuộc nhóm trung bình khi chỉ mạnh hơn Morning (86 mã lực), ngang ngửa Grand i10 và kém hơn Brio, Fadil.
 


Tương tự đời trước, Wigo 2020 vẫn được nhập khẩu từ Indonesia với 2 phiên bản 1.2 MT và 1.2 AT có giá lần lượt là 352 triệu và 384 triệu đồng. So với đời cũ, phiên bản 1.2 MT đắt hơn 7 triệu và bản 1.2 AT thấp hơn 21 triệu đồng.
 


Tại Việt Nam, Toyota Wigo cạnh tranh với những đối thủ trong phân khúc xe hạng A như Hyundai Grand i10 hatchback (315-415 triệu), Kia Morning (299-393 triệu), VinFast Fadil (425-499 triệu) và Honda Brio (418-454 triệu).
 


Hiện tại, Wigo đang là mẫu xe có doanh số thấp nhất trong phân khúc xe hạng A. Cộng dồn 7 tháng, doanh số của Wigo đạt 1.102 xe, xếp sau Honda Brio (1.576 xe), Kia Morning (2.886 xe) và Hyundai Grand i10 (7.700 xe). Thậm chí, doanh số cộng dồn 7 tháng của Wigo còn kém hơn doanh số tháng 7 của VinFast Fadil (1.577 xe).


TOYOTA PHÁP VÂN

- Số 1, Phố Bùi Huy Bích, Hoàng Liệt, Hoàng Mai, Hà Nội ( Cách Bến Xe Nước Ngầm 200m )
- Hotline Kinh Doanh: 0858 93 77 77  
- Website: http://toyotaphapvan.com.vn/

Chăm sóc khách hàng
Yêu cầu hỗ trợ