SỰ KHÁC NHAU GIỮA 6 PHIÊN BẢN TOYOTA FORTUNER

2020-03-14 09:31:21

Toyota Fortuner số sàn (MT) có giá bán 933 triệu đồng trong khi bản cao nhất (2.8 AT 2 cầu) có giá 1,254 tỷ đồng, chênh 321 triệu đồng.

Phiên bản Toyota Fortuner 2.8 đang được ưu đãi 100 triệu đồng so với giá niêm yết

Trong năm 2019, có tới 12.667 khách hàng Việt Nam chọn mua mới mẫu Toyota Fortuner khiến cho mẫu xe này dẫn đầu phân khúc SUV về mặt doanh số. Những cái tên còn lại trong phân khúc xe này là Ford Everest, Nissan Terra, Mitsubishi Pajero Sport hay Isuzu Mu-X.

Toyota Fortuner được đánh giá là mẫu xe có khoang nội thất rộng bậc nhất phân khúc

Toyota Fortuner có lợi thế khi sở hữu khoang nội thất rộng, vừa đủ cho 7 người lớn, khối động cơ của Toyota bền bỉ theo thời gian. Chi phí thay thế phụ tùng của Toyota cũng ở mức phải chăng nên Fortuner là sự lựa chọn của nhiều gia đình Việt hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh.

Theo khảo sát của PV Xe Giao thông tại một số đại lý Toyota trên địa bàn Hà Nội, hiện tại tất cả 6 phiên bản của Fortuner đang được ưu đãi giảm giá từ 50 đến 100 triệu đồng so với giá niêm yết. Theo đó, giá bán sau ưu đãi của phiên bản số sàn của mẫu xe này là 933 triệu đồng. Trong khi đó, bản 2.8 (cao cấp nhất) có giá bán lên tới 1,254 tỷ đồng, chênh lệch 321 triệu đồng.

Vậy, trang bị của bản số sàn có những khác biệt gì so với các bản còn lại?

 

Về giá bán

Phiên bản Giá niêm yết Giá ưu đãi (có thể thay đổi theo chính sách của mỗi đại lý)
MT 1,033 tỷ đồng 933 triệu đồng
2.4 AT 1 cầu 1,096 tỷ đồng 996 triệu đồng
2.7 AT 1 cầu 1,150 tỷ đồng 1,1 tỷ đồng
2.7 AT 2 cầu 1,236 tỷ đồng 1,170 tỷ đồng
2.7 AT 1 cầu (TRD) 1,199 tỷ đồng 1,129 tỷ đồng
2.8 AT 2 cầu 1,354 tỷ đồng 1,254 tỷ đồng

 

Bản 2 cầu của Toyota Fortuner được trang bị thêm tính năng hỗ trợ đổ đèo

Về trang bị an toàn

Phiên bản 2 cầu của Toyota Fortuner được trang bị thêm tính năng hỗ trợ đổ đèo. Bản MT và 2.4 AT chưa được trang bị Cruise Control. Ngoài ra những tính năng còn lại, tất cả các phiên bản đều trang bị như nhau.

Trang bị MT 2.4 AT 2.7 AT 1 cầu TRD 2.7 AT 2 cầu 2.8
Hệ thống chống bó cứng phanh
Hỗ trợ lực phanh khẩn cấp
Hệ thống phân phối lực phanh điện tử
Hệ thống ổn định thân xe
Hệ thống kiểm soát lực kéo
Hỗ trợ khởi hành ngang dốc
Đèn báo phanh khẩn cấp
Camera lùi
Cảm biến hỗ trợ đỗ xe phía sau
Hỗ trợ đổ đèo không
Điều khiển hành trình (Cruise Control) không

 

Phiên bản máy dầu có mức tiêu hao nhiên liệu trung bình ở mức 8,7 lít/100km theo công bố của nhà sản xuất

Về động cơ và vận hành

Tất cả các phiên bản của Toyota Fortuner đều sử dụng động cơ 4 xi lanh thẳng hàng.

Phiên bản số sàn được trang bị động cơ 2.4 máy dầu, công suất tối đa 147 mã lực đi kèm hộp số sàn 6 cấp và dẫn động cầu sau, mức tiêu thụ nhiên liệu trung bình là 7,2 lít/100km.

Trong khi đó phiên bản cao cấp nhất sử dụng động cơ 2.8 máy dầu, công suất cực đại 174 mã lực đi kèm hộp số tự động 6 cấp và dẫn động 2 cầu bán thời gian, có chức năng gài cầu điện tử, mức tiêu thụ nhiên liệu trung bình là 8,7 lít/100km.

Phiên bản máy xăng sử dụng động cơ 2.7, công suất tối đa 164 mã lực (bản TRD công suất 158 mã lực), đi kèm hộp số tự động 6 cấp và dẫn động cầu sau hoặc 2 cầu bán thời gian (có chức năng gài cầu điện tử), mức tiêu thụ nhiên liệu trung bình là khoảng 11lít/100km.

Phiên bản số tự động của Toyota Fortuner được bọc ghế da

Về nội thất và trang bị tiện nghi

Cốp xe trên phiên bản 2 cầu của Toyota Fortuner được đóng/mở bằng điện

Trừ phiên bản MT, những phiên bản còn lại vô lăng đều được bọc da. Ghế lái trên phiên bản MT cũng chỉ được bọc nỉ, trong khi những phiên bản còn lại được bọc da. Bản 2 cầu cốp xe được đóng/mở bằng điện.

Trang bị MT 2.4 AT 2.7 AT 1 cầu TRD 2.7 AT 2 cầu 2.8V
Vô lăng 3 chấu, chỉnh cơ 4 hướng, tích hợp nút điều chỉnh âm thanh, điều chỉnh màn hình phía sau vô lăng và đàm thoại rảnh tay
Lẫy chuyển số sau vô lăng không
Gương chiếu hậu bên trong 2 chế độ ngày và đêm
Điều hoà 2 vùng độc lập chỉnh cơ tự động
Màn hình phía sau vô lăng trừ phiên bản TRD, các phiên bản còn lại, màn hình được tích hợp đèn báo chế độ Eco, mức tiêu thụ nhiên liệu, được tích hợp chức năng báo vị trí cần số trên bản AT
Giải trí hệ thống âm thanh 6 loa, kết nối AUX, USB, Bluetooth, bản AT được trang bị màn hình cảm ứng 7,7 inch
Chất liệu ghế nỉ da
Ghế lái chỉnh tay 6 hướng chỉnh điện 8 hướng chỉnh điện 6 hướng chỉnh điện 8 hướng
Ghế phụ chỉnh tay 4 hướng
Cửa gió cho hàng ghế sau và hộp làm mát
Chìa khoá thông minh và khởi động bằng nút bấm không
Cốp đóng/mở bằng điện không
Kính cửa 1 chạm, chống kẹt ghế lái 1 chạm, chống kẹt tất cả các cửa

 

Phiên bản 2 cầu được trang bị đèn pha LED, tự động bật/tắt, có chức năng tự động điều chỉnh góc chiếu khi đánh lái

Về ngoại thất

Phiên bản 2 cầu được trang bị đèn pha LED, các phiên bản còn lại sử dụng đèn pha Halogen. Ngoài ra, phiên bản 1 cầu được trang bị mâm xe kích thước 17 inch, phiên bản 2 cầu và TRD sử dụng mâm xe kích thước 18 inch.

Trang bị MT 2.4 AT 2.7 AT 1 cầu TRD 2.7 AT 2 cầu 2.8V
Đèn pha Halogen dạng bóng, bản 2.7 AT có chức năng tự động bật/tắt LED, có chức năng tự động bật/tắt, tự động điều chỉnh góc chiếu khi đánh lái
Đèn chạy ban ngày không LED
Đèn sương mù
Đèn báo phanh trên cao LED
Gạt mưa trước/sau chỉnh tay, có sấy kính sau
Mâm xe 6 chấu kép, 17 inch 18 inch

Kích thước các phiên bản của Toyota Fortuner đều như nhau:

Thông số Kích thước
Chiều dài x chiều rộng x chiều cao (mm) 4.795 x 1.855 x 1.835
Chiều dài cơ sở (mm) 2.745
Khoảng sáng gầm xe (mm) 219

Kết luận

Với những trang bị tiện nghi cao cấp hơn so với phiên bản 1 cầu, đặc biệt là tính năng gài cầu điện tử, tiết kiệm nhiên liệu so với phiên bản máy xăng nên Toyota Fortuner 2.8 là lựa chọn phù hợp với những người có nhu cầu mua xe để di chuyển trên những cung đường đèo dốc, muốn sử dụng hết những tính năng của phiên bản 2 cầu máy dầu này.

Chăm sóc khách hàng
Yêu cầu hỗ trợ